[Mẫu]. Ks.Hợp đồng đặt phòng du lịch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG ĐẶT PHÒNG

(V/v: Đặt phòng cho khách du lịch)

Số: …/HĐĐP

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên A:

CÔNG TY DU LỊCH…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Bên B:

KHÁCH SẠN…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Phòng đặt

Bên A đồng ý đặt phòng của bên B cho đoàn khách 10 người, lưu trú trong thời hạn 2 ngày, 1 đêm theo lộ trình tham quan, du lịch tại … do bên A tổ chức.

Điều 2. Yêu cầu phòng đặt

– Số lượng: 03 phòng

– Loại phòng: Standard 2 phòng ngủ, 1 phòng khách

– Tầng phòng: tầng 4 – tầng 7

– Mô tả chung: Phòng cách âm tốt, nội thất được bố trí theo phong cách châu Âu, view nhìn ra biển

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày bên A hoàn thành nghĩa vụ trả phòng, hoặc ngày một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trên.

Điều 4. Đặt cọc

Bên A đặt cọc số tiền trị giá: 25.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng chẵn) cho bên B nhằm bảo đảm cho việc giao kết và thực hiện toàn bộ Hợp đồng này. Phương án xử lý khoản tiền đặt cọc được quy định chi tiết tại Hợp đồng đặt cọc số …/HĐĐC đính kèm Hợp đồng này.

Điều 5. Giá cả và phương thức thanh toán

– Đơn giá: 12.000.000 đồng/phòng (Bằng chữ: Mười hai triệu đồng chẵn)

– Tổng giá trị hợp đồng: 72.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu đồng chẵn)

Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%.

– Bên A thanh toán số tiền đặt cọc cho bên B tại thời điểm ký kết hợp đồng. Bên B hoàn trả tiền đặt cọc và bên A tiến hành thanh toán toàn bộ giá trị Hợp đồng này tại thời điểm giao, nhận phòng đặt.

– Bên A thanh toán tổng giá trị hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào số tài khoản sau của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 6. Giao, nhận, trả phòng đặt

– Vào hồi 14:00 ngày …/…/…, đại diện bên A và đoàn khách làm thủ tục nhận phòng đặt theo đúng yêu cầu thỏa thuận tại sảnh khách sạn. Đại diện bên A và đại diện bên B ký xác nhận giao, nhận phòng đặt, đại diện bên A tiến hành thanh toán giá trị hợp đồng.

Trường hợp chậm giao phòng vào ngày thỏa thuận, bên B chịu phạt vi phạm đồng thời có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A tương ứng với mức tổn thất trực tiếp phát sinh từ hành vi này.

– Chậm nhất vào hồi 12:00 ngày …/…/…, đại diện bên A và đoàn khách làm thủ tục trả phòng tại sảnh khách sạn.

Trường hợp chậm trả phòng vào ngày thỏa thuận, bên A chịu phạt vi phạm hợp đồng.

Điều 7. Hủy phòng đặt

7.1. Bên A tiến hành hủy:

– Yêu cầu hủy phòng đặt phải được lập thành văn bản và gửi cho bên B vào 7 ngày trước thời điểm giao, nhận phòng đặt. Thời điểm bên B nhận được thông báo hủy là thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Trường hợp thực hiện nghĩa vụ thông báo từ 3 đến 6 ngày trước thời điểm giao, nhận phòng đặt thì bên A phải thanh toán 50% giá trị hợp đồng. Thời điểm bên A gửi thành công thông báo hủy là thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Trường hợp thực hiện nghĩa vụ thông báo sớm nhất là 2 ngày trước thời điểm giao, nhận phòng đặt thì bên A phải thanh toán 100% giá trị hợp đồng. Thời điểm bên A gửi thành công thông báo hủy là thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

7.2. Bên B tiến hành hủy:

– Bên A không đến nhận phòng hoặc không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán vào ngày thỏa thuận, bên B hủy yêu cầu đặt phòng của bên A và thông báo cho bên A bằng văn bản. Thời điểm bên B gửi thành công thông báo hủy là thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Nhận phòng đặt đúng nội dung yêu cầu;

– Đề nghị bên B bố trí phòng khác nếu phòng được giao, nhận không đáp ứng đủ nội dung yêu cầu;

– Hủy yêu cầu đặt phòng theo Khoản 7.1 của Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên B hoàn trả khoản tiền đặt cọc để giao kết, thực hiện hợp đồng;

– Làm thủ tục nhận phòng theo đúng ngày thỏa thuận;

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Chấp hành mọi quy định về trật tư, an toàn vệ sinh khu vực và nội quy, quy định của khách sạn;

– Làm thủ tục trả phòng với đầy đủ trang thiết bị theo đúng ngày thỏa thuận.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Yêu cầu bên B thanh toán khoản tiền đặt cọc ngay tại thời điểm ký kết Hợp đồng này;

– Chuẩn bị và giữ phòng đặt theo đúng nội dung đặt của bên A;

– Yêu cầu bên B thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Hủy yêu cầu đặt phòng theo Khoản 7.2 của Hợp đồng này;

– Yêu cầu bên B trả phòng theo đúng ngày thỏa thuận;

– Giao phòng và trang thiết bị gắn liền với phòng theo đúng ngày thỏa thuận;

– Kiểm tra, nhận lại phòng từ bên B.

Điều 10. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại trực tiếp phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ giao phòng: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ trả phòng: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ bảo quản trang thiết bị trong phòng: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu về phòng đặt: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi bên A đặt trụ sở tiến hành giải quyết.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:

– Theo quy định tại Điều … và Điều … của Hợp đồng này;

– Theo thỏa thuận khác (nếu có);

– Một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng.

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, tức ngày …/…/…

– Hợp đồng gồm 05 (năm) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

– Đính kèm Hợp đồng này là 02 (hai) bản Hợp đồng đặt cọc số…/HĐĐC.

– Trường hợp có thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì các bên tiến hành lập Phụ lục hợp đồng, có chữ ký xác nhận của cả hai bên. Phụ lục và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận giữa các bên được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

Bên A                                                               Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                     (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)