[Mẫu]. Hợp đồng thuê phòng khách sạn mới nhất năm 2023

1. Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Căn cứ vào Điều 472 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Đối với hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Nhà ở năm 2014 và những quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nội dung quy định trong hợp đồng thuê phòng khách sạn:

(1) Thông tin của bên cho thuê và bên thuê

(2) Đối tượng thuê: phòng khách sạn

(3) Giá thuê: do các bên thỏa thuận/ do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên/ không có thỏa thuận hay không có thỏa thuận rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.

(4) Thời hạn thuê: do các bên thỏa thuận/ không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê, trường hợp không xác định được thời hạn thuê theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo trước cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.

(5) Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê:

+ Yêu cầu bên thuê trả tiền khi đến hạn

+ Phải giao tài sản cho bên thuê theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó. Trường hợp chậm giao tài sản thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu cho bên thuê sửa chữa, giảm giá hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

+ Phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê. Bên cho thuê phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê (trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa).

Tài sản bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện: sửa chữa, giảm giá thuê, đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.

Bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.

+ Quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.

(6) Quyền và nghĩa vụ của bên thuê:

+ Thanh toán giá thuê tài sản khi đến hạn.

+ Có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê nếu được bên cho thuê đồng ý.

+ Bảo quản tài sản thuê, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ. Trường hợp làm mất, hư hỏng tài sản thì phải bồi thường.

Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.

Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.

+ Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.

+ Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận. Nếu giá trị tài sản bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên...