[Mẫu]. hợp đồng thi công xây dựng phần thô

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

Tp.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2022



 

ISO 9001 : 2015



 

HỢP ĐỒNG 

THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ

Số: ...-2022/HĐXD




 

CÔNG TRÌNH:  ..............................................................................................................................

                             HẠNG MỤC    : THI CÔNG XÂY DỰNG MỚI PHẦN THÔ & NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN

ĐỊA ĐIỂM XD : ..............................................................................................................................



 

GIỮA

 

..............................................................................................................................

 

 

..............................................................................................................................












 

NĂM 2022

 

I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

  • Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

  • Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa XIII;

  • Căn cứ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII;

  • Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

  • Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

  • Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ – CP ngày 22/4/2015 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

  • Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng và bảo trì công trình Xây dựng;

  • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

  • Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng;

II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Hôm nay ngày ... tháng ... năm 2022. Tại tại văn phòng ..............................................................., số ..............................................................................................., chúng tôi gồm có các bên dưới đây:

1. Bên A (Bên giao thầu): 

  • Chủ đầu tư: .....................................................

  • CCCD: ....................................  Cấp ngày: ........................    Nơi cấp: ..............................................

  • Địa chỉ: ..........................................................

2. Bên B (Bên nhận thầu): 

  • Tên đơn vị: ....................................

  • Đại diện: ....................................                    Chức vụ: ....................................

  • Địa chỉ: ....................................

  • Điện thoại: ....................................  

  • Số tài khoản:

  • Tên tài khoản: ....................................

  • Số tài khoản: ....................................

  • Tại Ngân Hàng ....................................

  • Mã Số thuế: ....................................

 

 HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU 

KHOẢN SAU

Điều 1: Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:

  1. Nội dung công việc: Bên A giao cho Bên B thi công xây dựng: THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ.

  2.  Sản phẩm của hợp đồng: Thi công xây dựng mới công trình “Nhà ở riêng lẻ”.Địa điểm xây dựng: ..................................... được thi công xây dựng hoàn tất theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ dự toán được duyệt và được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định hiện hành, sau đây gọi tắt là công trình.

  3. Địa điểm xây dựng: ....................................

1.4  Các văn bản tài liệu có liên quan:

  • Bảng vẽ xin phép xây dựng

  • Hồ sơ thiết kế thi công

  • Dự toán thi công được duyệt

  • Bảng tiến độ xây dựng 

  • Và các văn bản khác có liên quan

Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:

2.1 Bên B chịu trách nhiệm về chất lượng thi công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, và đạt yêu cầu về kỹ thuật. Áp dụng đúng các tiêu chuẩn xây dựng đã được quy định trong hồ sơ thiết kế, áp dụng đúng theo Luật xây dựng; Nghị định số 46/2015/ NĐ – CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý và bảo trì chất lượng công trình;

2.2 Các loại vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng cho từng bộ phận công việc của công trình phải đáp ứng theo yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật

2.3 Bên B cam kết sẽ sử dụng đúng chủng loại vật liệu. Ngoại trừ trường hợp cụ thể có sự khác biệt so với hồ sơ dự thầu của Bên B nhưng phải được Bên A chấp thuận bằng văn bảng. Vật liệu thay thế phải đảm bảo chất lượng tương đương hoặc vượt trôi, phần chênh lệch (nếu có) so với đơn giá đã được duyệt sẽ không được Bên A thanh toán.

2.4 Đối với công việc không đạt chất lượng theo yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn xây dựng, Bên B phải có nghĩa vụ sửa chữa, khắc phục, thay thế mới (nếu cần thiết) đảm bảo đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế đồng thời vẫn đáp ứng theo tiến độ thi công được duyệt.

2.5 Bên A và tư vấn giám sát thi công của Bên A sẽ được quyền đến công trường kiểm tra công trình, chất lượng vật liệu và bán thành phẩm xây dựng, kiểm tra chất lượng công việc xây dựng, giám sát quá trình thi công theo quy định hiện hành của Nhà nước, Bên B phải tạo điều kiện thuận tiện và giúp đỡ để có thể tiến hành các công việc đó.

2.6 Bên A có quyền bác bỏ hoặc yêu cầu Bên B tạm ngưng việc sử dụng các nguyên vật liệu, thiết bị thi công của Bên B nếu xác định chủng loại nguyên vật liệu, công việc thi công có gì sai sót, không phù hợp với yêu cầu của công trình, không đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Bên B sẽ chịu toàn bộ chi phí thay thế các phần sai sót.

Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện:

  • Thời gian thực hiện hợp đồng là: .... ngày tính từ ngày khởi công. (Thi công phần theo xin phép xây dựng)

  • Thời gian khởi công: Bên B khởi công công trình ngay sau khi nhận mặt bằng.

  • Thời gian thực hiện hợp đồng được gia hạn trong các trường hợp sau:

  • Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.

  • Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: Ảnh hưởng của mưa, bão, động đất, lũ lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.

  • Sự chậm trể trên công trường do Bên A, nhân lực của Bên A hay các nhà thầu phụ khác của Bên A gây ra như: Việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Bên B gây ra.

Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng:

  • Việc nghiệm thu, bàn giao công trình được tiến hành theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 và các quy định hiện hành khác của Nhà nước về Quản lý chất lượng công trình Xây dựng.

  • Bên A tiến hành nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng và hạng mục công trình đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất phải được nghiệm thu trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.

  • Bên B chuẩn bị các điều kiện cần thiết, thông báo trước cho Bên A và các cơ quan quản lý Nhà nước (nếu cần) ít nhất là 1 ngày để thực hiện công tác nghiệm thu cho từng hạng mục.

Điều 5. Bảo hành công trình:

  • Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị, vật tư hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình không vận hành sử dụng không bình thường do lỗi Bên B gây ra.

  • Bên B bảo hành công trình thời gian là 12 tháng kể từ ngày Bên A ký biên bản nghiệm thu công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng.

  • Mức tiền bảo hành công trình là 3% giá trị quyết toán.

Điều 6. Hình thức thực hiện hợp đồng và giá trị hợp đồng:

6.1 Hình thức thực hiện hợp đồng: Trọn gói.

6.2 Tổng giá trị hợp đồng: ....................................... (chưa bao gồm 10%VAT). 

(Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm sáu mươi lăm triệu đồng)

Điều 7. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng:

  1. Tạm ứng 

Bên A sẽ thanh toán cho bên B từng đợt tính theo khối lượng nghiệm thu từng giai đoạn, cụ thể như sau:

ĐỢT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

GIÁ TRỊ THANH
TOÁN

GHI CHÚ /

KÝ NHẬN

%

Bằng tiền (VNĐ)

Phần xây dựng nhà chính theo xpxd

1

Tạm ứng khi ký hợp đồng

15%

2

Thi công xong bê tông móng sàn và vách tầng hầm

10%

3

Thi công xong bê tông dầm sàn trệt, lững

9%

4

Thi công xong bê tông dầm sàn lầu 1,2

9%

5

Thi công xong bê tông dầm sàn lầu 3,4

9%

6

Xây xong 50% khối lượng xây tô

9%

7

Thi công xong bê tông dầm sàn lầu 5 sân thượng, mái

9%

8

Xây xong 85% khối lượng xây tô

9%

9

Thi công 50% khối lượng ốp và bả bột sơn nước

9%

10

Hoàn thiện công trình theo xpxd

9%

11

Bảo hành công trình

3%

TỔNG CỘNG

Chưa 10%VAT

 
  1. Thanh toán:

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

  • Đề nghị thanh toán.

  • Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành về khối lượng đã thi công.

  • Bảng giá trị khối lượng công việc phát sinh và hồ sơ liên quan được Chủ đầu tư phê duyệt (nếu có).

Hồ sơ quyết toán bao gồm:

  • Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình được Chủ đầu tư phê duyệt.

  • Bảng quyết toán giá trị thi công được bên A phê duyệt.

  • Bảo lãnh bảo hành bên A sẽ giữ lại 3% tổng giá trị quyết toán cho đến hết thời hạn bảo hành.

  1. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

  2. Đồng tiền thanh toán:  Việt Nam đồng.

  3. Thời gian thanh toán: trong vòng 03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán như điều 7.2

Điều 8: Bảo hiểm:

  • Bên B phải tự mua bảo hiểm tài sản thuộc trách nhiệm quản lý của mình bao gồm: các công trình tạm, thiết bị thi công, vật tư, bảo hiểm tai nạn cho người lao động, bảo hiểm trách nhiệm nhân sự đối với người thứ ba, trong suốt quá trình thi công công trình. Việc bảo hiểm tuân theo quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro trong xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 9. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:

  • Nếu có bất kỳ tranh chấp nào giữa Bên A và Bên B liên quan đến các hợp đồng thì vấn đề tranh chấp phải làm thành văn bản và thông báo cho nhau để cùng xem xét thương thảo bàn bạc tháo gỡ và thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác và đảm bảo chất lượng công trình.

  • Tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu không tự hoà giải được, hai bên thống nhất đưa ra trong tài hoặc toà án Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết theo quy định của Pháp luật hiện hành. Mọi chi phí do bên có lỗi chịu.

Điều 10. Bất khả kháng:

  • Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tàm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

  • Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

  • Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết ngay sau khi sảy ra sự kiện bất khả kháng.

  • Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng bảy ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Điều 11. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng:

11.1 Tạm dừng thực hiện hợp đồng

Các trường hợp tạm dừng hợp đồng:

  • Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra

  • Các trường hợp bất khả kháng

  • Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.

  • Một bên có quyền tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia bằng văn bản và cùng nhau bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm ngưng không thông báo mà tạm dừng xây dựng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

  • Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.

11.2 Huỷ bỏ hợp đồng.

  • Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

  • Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.

  • Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả nhau tài sản hoặc tiền.

Điều 12. Bồi thường vi phạm hợp đồng:

  • Bồi thường 100% giá trị hợp đồng nếu lỗi vi phạm do Bên B gây ra.

  • Nếu nhà thầu vi phạm về mặt chất lượng, số lượng cấu kiện của công trình thì nhà thầu thực hiện lại cho đúng, cho đủ số lượng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế dự kiến được quyệt.

  • Nếu tiến độ thi công chậm hơn so với hợp đồng nhà thầu sẽ bị phạt.

  • Chậm dưới 15 ngày: bị phạt 0,5% giá trị hợp đồng vi phạm.

  • Chậm từ 15 ngày đến 30 ngày; bị phạt 1% giá trị hợp đồng vi phạm.

  • Chậm trên 30 ngày: cứ 10 ngày tiếp theo thì tính mức vi phạm tăng lên 0,25% giá trị hợp đồng vi phạm.

  • Tổng giá trị phạt không quá 12% giá trị hợp đồng vi phạm.

Điều 13. Trách nhiệm của Bên B:

  • Nhận và quản lý mặt bằng xây dựng do bên A giao.

  • Chịu trách nhiệm về an ninh trật tự, an toàn lao động (cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề, đối với con người và trang thiết bị), phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trên phạm vi công trình và khu vực lân cận thuộc trách nhiệm của đơn vị thi công.

  • Đảm bảo thi công công trình theo đúng tiến độ, đúng chất lượng, kỹ-mỹ thuật trong hồ sơ thiết kế mà chủ đầu tư giao, trong trường hợp có những thay đổi so với hồ sơ thiết kế ban đầu thì bên B chỉ được phép tiến hành khi chủ đầu tư đã xác nhận vào nhật ký công trình hoặc có văn bản yêu cầu.

  • Lập kho bãi bảo quản vật tư công trình.

  • Cung cấp vật tư đúng, đủ khối lượng và chất lượng.

  • Chịu chi phí điện, nước, rác thải trong quá trình thi công phần thô.

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tài liệu phục vụ cho công tác nghiệm thu; thông báo cho Bên A nghiệm thu các phần công việc che khuất trước 24 giờ trước khi bị che khuất; Đồng thời thông báo các nội dung cần đề xuất, xử lý bằng văn bản.

  • Lập dự toán bổ sung (nếu có) với đơn giá chi phí hợp lý trình Bên A kịp thời.

  • Bên B chịu trách phần đúng phép khi thanh tra xây dựng, chính quyền địa phương xuống kiểm tra công trình. Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến vấn đề đúng phép bên B chịu.

  • Bên B không chịu trách phần sai phép khi thanh tra xây dựng, chính quyền địa phương xuống kiểm tra công trình. Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến vấn đề sai phép bên A chịu.

Điều 14. Trách nhiệm của Bên A:

  • Bàn giao mặt bằng tim mốc cho Bên B. 

  • Bàn giao hồ sơ thiết kế được duyệt, và các hồ sơ có liên quan cho Bên B.

  • Thanh toán cho bên B theo Điều 7

  • Thông báo kịp thời những thay đổi so với thiết kế ban đầu và ghi nhận những phát sinh (tăng hoặc giảm) do thay đổi thiết kế và nhật ký công trình.

  • Bố trí cán bộ giám sát có năng lực kịp thời thực hiện các công việc nghiệm thu và phối hợp với bên B giải quyết các vướng mắc trên công trình và những thời điểm công trình hoạt động. Mọi quyết định của các cán bộ giám sát được ghi vào nhật ký công trình làm việc với chủ đầu tư. Chậm nhất là 03 ngày sau khi bên B thông báo, bên A phải bố trí người để nhiệm thu, sự chậm trễ này sẽ không tính vào tiến độ thi công trong hợp đồng.

  • Đảm bảo nguồn điện, nước cho bên B trong quá trình thi công.

  • Chịu chi phí điện, nước trong quá trình thi công các hạng mục hoàn thiện do đơn vị khác thi công.

  • Chịu trách nhiệm về sai khác giữa giấy phép và hồ sơ thiết kế.

  • Cung cấp đầy đủ và kịp thời vật tư, thiết bị hoàn thiện thuộc trách nhiệm của bên A (vd: thầu phụ bên A kêu vào, thiết bị bên A cung cấp…) theo yêu cầu của bên B, nếu bên A cung cấp trễ hạn thì tiến độ sẽ trừ những ngày trễ đó. 

  • Tổ chức nghiệm thu (kỹ thuật, giai đoạn....), thanh lý hợp đồng theo đúng chế độ hiện hành.

  • Phê duyệt dự toán bổ sung kịp thời.

  • Chủ động bố trí vốn cho công trình, đảm bảo thanh toán kịp thời cho khối lượng hoàn thành đủ điều kiện thanh toán.

Điều 15. Điều khoản chung:

15.1 Các tài liệu sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này.

  • Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt

  • Khối lượng và giá trị báo giá

  • Các văn bản, phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có) được hai bên thống nhất.

15.2 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung ghi trong Hợp đồng này. Những điều kiện và kiều khoản không ghi trong hợp đồng này được hai bên thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

15.3 Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến Hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.

15.4 Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.

15.5 Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, được đánh số thứ tự từ 1 cho đến trang 07, có đóng dấu giáp lai. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.

15.6 Hiệu lực của Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                         ĐẠI DIỆN BÊN B