Mẫu hợp đồng thuê xe 02

Hợp đồng cho thuê xe (ô tô, xe máy...) là một dạng hợp đồng dịch vụ, là hợp đồng mà bên thuê và bên cho thuê ô tô, xe máy tham khảo và nghiên cứu, đảm bảo điều khoản hợp đồng được chặt chẽ, đạt được đạt được thỏa thuận về giá cả, thời gian thuê được tốt nhất. Hiện nay, các mẫu hợp đồng thuê xe có thể do 1 trong các bên soạn thảo nhưng hầu hết đều do bên cho thuê xe soạn hợp đồng, các mẫu hợp đồng có sự khác nhau do bên cho thuê tự soạn thảo. Doc123.xyz xin cung cấp mẫu hợp đồng thuê xe chuẩn nhất trong bài viết này. Mời bạn đọc tham khảo và tải mẫu hợp đồng cho thuê xe tại đây.

1. Tính pháp lý của hợp đồng thuê xe

Hợp đồng thuê xe là hợp đồng xác lập giữa các bên bằng văn bản để thuê phương tiện giao thông, các loại xe bao gồm xe đạp, xe máy, xe ô tô,.... Hợp đồng thuê xe là loại hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015. Theo đó, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Ngoài ra, giao kết hợp đồng cũng là giao dịch dân sự, để giao dịch dân sự có hiệu lực cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.

- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.

- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Như vậy, hợp đồng thuê xe có hiệu lực ngay khi các bên ký kết trong hợp đồng nếu hợp đồng đó đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể, mục đích và nội dung của giao dịch.

2. Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe

Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng bao gồm cá nhân và tổ chức. Điều kiện cơ bản nhất để một người được giao kết hợp đồng là người đó phải đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật dân sự. Nếu một người không đủ tuổi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mắc các bệnh về tâm thần thì khi xác lập một giao dịch như hợp đồng thuê xe thì hợp đồng đó đương nhiên vô hiệu.

Điểm a khoản 1 Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định điều kiện chủ thể tham gia giao kết hợp đồng như sau: “Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập”.

Theo đó, cá nhân, tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thỏa mãn điều kiện:

+ Có đủ năng lực hành vi

+ Năng lực pháp luật dân sự

3. Nội dung hợp đồng thuê xe

3.1. Đối tượng giao kết hợp đồng:

Hợp đồng thuê xe ô tô về cơ bản là giống các loại hợp đồng thuê nhà khác. Chủ thể giao kết hợp đồng bao gồm bên cho thuê và bên thuê.

Về bên cho thuê: Có thể là cá nhân (chiếc xe ô tô có thể là tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của một cá nhân, …), tổ chức (công ty có chức năng kinh doanh xe, cho thuê xe ….).

+ Nếu là hai vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại ...

+ Nếu là của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó

+ Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện...) kèm thông tin về người đại diện

- Bên thuê:

Tương tự như bên cho thuê. Tuy nhiên, bên thuê có thể chỉ là 1 cá nhân hoặc 1 công ty có chức năng kinh doanh xe. Do đó, chúng ta cũng cần nêu đầy đủ thông tin về nhân thân của cá nhân hoặc tổ chức với người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.

3.2. Đặc điểm về chiếc xe ô tô

Đặc điểm của chiếc xe ô tô được nêu cụ thể trong Giấy đăng ký xe ô tô và chứng nhận kiểm định. Các nội dung của một chiếc xe ô tô bao gồm: Số khung, số máy, màu sơn, biển số, ngày cấp, …

Qua giấy tờ xe, người đi thuê cũng nắm được thông tin cơ bản về chủ sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mình chuẩn bị thuê.

3.3. Thỏa thuận thuê xe

- Mục đích thuê xe: đa dạng và phong phú tùy vào nhu cầu của các bên. Trong đó, có một số mục đích cơ bản như: thuê xe tự lái, thuê xe để kinh doanh, thuê xe du lịch, thuê xe phục vụ mục đích đi lại….

- Giá cả: Giá cả bao gồm cả số và chữ, có thể bao gồm cả tiền xăng xe di chuyển, cầu đường, tiền thuê lái xe …. tùy vào thỏa thuận của các bên và tùy vào loại hợp đồng thuê.

- Phương thức thanh toán: Có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng hoặc trả theo từng đợt…. tùy vào thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, trong Hợp đồng nên nêu rõ, cụ thể và chi tiết vấn đề này.

- Thời hạn thuê: Như đã nói ở trên, bởi mục đích thuê xe là rất đa dạng. Do đó, tùy vào mục đích khác nhau để thỏa thuận về thời hạn thuê khác nhau. Tuy nhiên, về thời hạn thuê nên ghi rõ từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ thời gian giao xe cũng như trả xe (nếu có).

3.4. Cam kết của các bên

Phần này nêu quyền, nghĩa vụ của các bên, cam đoan về thông tin chiếc xe là đúng sự thật, về quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe là thuộc về bên cho thuê….; Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột…; Thỏa thuận về gia hạn hợp đồng….

Ngoài ra, phần cuối nên nêu hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản, ghi rõ số và chữ. Mỗi bên nên giữ số lượng bản hợp đồng như nhau để tránh trường hợp sau này có tranh chấp thì còn có các giấy tờ chứng minh.

4. Mẫu hợp đồng thuê xe số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
----------oOo----------

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Số: …… – ……./HĐTX

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;

- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ......., chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY ....................................................................................... (Bên thuê)

- Địa chỉ: ......................................................................................................................

- Điện thoại: .................................................................................................................

- Đại diện: .............................................................................. Chức vụ:........................

- Mã số thuế: ................................................................................................................

BÊN B: CÔNG TY ................................................................................. (Bên cho thuê)

- Địa chỉ: ......................................................................................................................

- Điện thoại: ..................................................................................................................

- Đại diện: .................................................................. - Chức vụ:..................................

- Mã số thuế: ................................................................................................................

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khỏan như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê của bên B một xe ô tô du lịch 07 chỗ ngồi, bao gồm cả lái xe trong thời gian cho thuê.

+ Xe...............................................................................................................................

+ Lái xe: ............................., sinh năm .............., giấy phép lái xe số .......... cấp ngày 06/05/2005.

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

- Giá thuê xe là:................................................................................................................

- Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo định kỳ mỗi tháng một lần vào ngày 25 hàng tháng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm của bên B:

- Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.

- Ông ............................. chịu sự điều động của bên A trong suốt thời gian bên B cho thuê xe. Thời gian làm việc của lái xe là từ thứ hai đến thứ sáu, từ 6g30 đến 18g30 , thời gian làm thêm ngoài giờ (nếu có) do A và Lái xe trực tiếp thỏa thuận.

- Trả lương cho lái xe.

- Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.

- Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.

- Bảo dưỡng xe theo định kỳ, chi trả phí bảo dưỡng.

- Xuất hóa đơn thuê xe: 1 tháng/lần.

3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A

- Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn.

- Thanh toán các khỏan phí cho lái xe khi có yêu cầu huy động làm thêm ngoài giờ.

- Khi có yêu cầu làm thêm vào cuối tuần hay ngày lễ tết thông báo cho lái xe biết trước ít nhất 12 giờ.

- Bên A được toàn quyền sử dụng xe do Bên A giao (theo điều 1), kể cả giao xe cho lái xe khác sử dụng trong thời gian thuê.

- Chịu toàn bộ chi phí xăng khi sử dụng xe.

ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

- Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ................... đến hết ngày .........................

- Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất 01 tháng.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.

- Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật. Trường hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được, sẽ do Tòa Án Nhân Dân ........................................................ phán xử.

- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.

Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản. Bên B giữ 02 (hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Xem nhiều trong tuần